Tìm hiểu hàm match trong Excel và cách sử dụng hiệu quả nhất

Tìm hiểu hàm match trong Excel và cách sử dụng hiệu quả nhất là ý tưởng trong content hôm nay của YayText. Theo dõi nội dung để biết chi tiết nhé. Để thành thạo tin học văn phòng, nhất là các công cụ Excel, bạn phải tìm hiểu khá nhiều hàm thông dụng của nó. Một trong số những hàm “quyền lực” nhất của Excel là hàm Match. Cùng tìm hiểu xem sức mạnh của hàm match trong Excel nhé!

ham-match-trong-excel

Cú pháp hàm MATCH trong Excel

Cú pháp cụ thể của hàm Match trong Excel là:

=Match(Lookup_value,Lookup_array,[Match_type]).

Trong đó:

  • Lookup_value: trường giá trị tìm kiếm trong mảng Lookup_array. Giá trị này có thể là dạng số, văn bản, có thể là giá trị logic hoặc một tham chiếu ô đến một số, văn bản hay giá trị logic, và đây là trường bắt buộc phải có trong hàm Match.
  • Lookup_array: mảng được quy chiếu trong hàm Match hay phạm vị ô được tìm kiếm, bắt buộc có.
  • Match_type: kiểu tìm kiếm, trường này không nhất thiết phải có.

Ứng dụng của hàm MATCH trong Excel

1. Hàm Match với các ký tự đại diện

Giống như các hàm Excel cơ bản và các thủ thuật Excel khác, hàm MATCH được cài đặt để hiểu những kí tự đại diện sau:

  • Dấu hỏi (?): thay thế cho một ký tự trong hàm Excel cơ bản và các thủ thuật Excel
  • Dấu hoa thị (*): khi xuất hiện ở hàm Match trong Excel sẽ thay thế cho một chuỗi các kí tự

Lưu  ý: Ký tự đại diện chỉ được sử dụng trong công thức hàm MATCH trong Excel với match_type là 0.
Công thức hàm Match với kí tự đại diện được sử dụng trong trường hợp bạn muốn thực hiện tìm vị trí của một vài kí tự hoặc một phần cụ thể  của chuỗi văn bản. Để có thể minh hoạ rõ hơn, chúng ta hãy cùng xem xét ví dụ sau

Giả sử trong Excel của bạn có một danh sách thông tin những người bán trong khu vực và doanh số bán hàng cụ thể của họ trong tháng vừa rồi. Bạn muốn tìm vị trí tương đối và thông tin của một người bán nhất định trong danh sách nhưng không thể nhớ chính xác các dữ liệu ví dụ như tên anh ta, nhưng bạn nhớ được một vài chữ cái nằm trong tên của người bán hàng ấy.

Tên của người bán hàn này nằm trong dãy A2:A11 của Excel, và bạn đang muốn tìm kiếm tên bắt đầu với từ “Ho”, công thức hàm Match sẽ như sau:

=MATCH (“Ho*”, A2:A11, 0)

Để công thức của hàm Match này trở nên linh hoạt hơn, bạn có thể đánh giá trị tìm kiếm vào một vài ô tương ứng (như ô E1 trong ví dụ này), và ghép ô đó với kí tự đại diện của Excel cơ bản như sau

=MATCH (E1& “*”, A2:A11, 0)

Như hình chụp của chúng ta bên dưới, công thức hàm MATCH sẽ trả lại giá trị, là vị trí của “Hoàng”

Công thức hàm MATCH

Để thực hiện thay thế một kí tự trong giá trị tìm kiếm, sử dụng kí tự đại diện “?” trong hàm MATCH như sau

=MATCH (“m?nh”, A2:A11, 0)

Công thức trên có ký tự hợp với tên Minh và chạy lại vị trí tương đối của nó trong sheet Excel là 5

2. Hàm Match phân biệt kiểu chữ

Hàm MATCH trong Excel cơ bản thực tế không phân biệt được chữ in hoa và thường. Để tạo công thức Match có thể phân biệt được hai loại kí tự này, các bạn nên sử dụng kết hợp hàm MATCH với hàm EXACT trong Excel để có thể so sánh các ô chính xác, bao gồm dạng kí tự.

Công thức có khả năng phân biệt dạng chữ để trùng với dữ liệu trong Excel là

=MATCH (TRUE, EXACT (dãy tìm kiếm, giá trị tìm kiếm), 0)

Công thức chạy được khi thỏa mãn các điều kiện sau:

Hàm EXACT là hàm so sánh giá trị tìm kiếm với mỗi yếu tố cụ thể của dãy tìm kiếm. Nếu ô được so sánh bằng chính xác, hàm sẽ lập tức trả giá trị TRUE, ngược lại là giá trị FALSE.

Sau đó, hàm MATCH sẽ thực hiện so sánh TRUE (giá trị tìm kiếm của nó) với giá trị trong dãy được trả lại trước đó bởi hàm EXACT, và sau đó trả lại vị trí của giá trị trùng đầu tiên.

Các bạn nên nhớ đây là công thức được áp dụng cho chuỗi nên các bạn cần phải ấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter

Giả sử giá trị tìm kiếm tương ứng của bạn ở ô E1 và chuỗi tìm kiếm là A2:A9, công thức được áp dụng sẽ như sau:

=MATCH (TRUE, EXACT (A2:A9, E1), 0)

Ví dụ về hàm MATCH

Ví dụ 1:

Chúng ta sẽ lấy ví dụ với bảng tổng số các sản phẩm dưới đây.

Trường hợp 1: Kiểu tìm kiếm là 1 hoặc bỏ qua

Tìm kiếm vị trí số 61 trong cột Tổng số ở bảng dữ liệu, nghĩa là tìm kiếm giá trị nhỏ hơn giá trị tìm kiếm. Chúng ta nhập công thức là =MATCH(64,C2:C6,1).

Vì giá trị 64 không có trong cột Tổng số nên hàm sẽ trả về vị trí của giá trị nhỏ gần nhất mà giá trị nhỏ hơn 64 là 63. Kết quả sẽ trả về giá trị ở vị trí thứ 2 trong cột.

Trường hợp 2: Kiểu tìm kiếm là 0

Tìm kiếm vị trí của giá trị 70 trong bảng dữ liệu. Chúng ta sẽ có công thức nhập là =MATCH(70,C2:C6,0) rồi nhấn Enter.

Kết quả trả về sẽ là vị trí của giá trị 70 trong cột Tổng số là vị trí thứ 4.

Trường hợp 3: Kiểu tìm kiếm là -1

Chúng ta sẽ có công thức là =MATCH(65,C2:C6,-1) như hình dưới đây.

Tuy nhiên do mảng không được sắp xếp theo thứ tự giảm dần nên sẽ báo lỗi như hình dưới đây.

Ví dụ 2:

Cho bảng dữ liệu nhóm học sinh dưới đây. Tìm thứ tự lớp của học sinh trong bảng dữ liệu này, với thứ tự cho trước ở bên dưới.

Công thức tìm kiếm thứ tự là =MATCH(D2,$D$6:$D$8,0) rồi nhấn Enter.

Ngay sau đó kết quả trả về sẽ là thứ tự chính xác của học sinh theo từng lớp, sắp xếp theo quy luật cho trước.

Trên đây là các ví dụ cũng như những trường hợp chi tiết sử dụng hàm Match trên Excel. Với hàm này, người dùng có thể tìm kiếm vị trí xác định chính xác của giá trị trong phạm vi tìm kiếm, hay sắp xếp lại đúng thứ tự mà không cần phải thực hiện theo cách thủ công.