Tìm hiểu Sinh năm 2001 mệnh gì? Tuổi Tân Tỵ Hợp Tuổi Nào? là conpect chính trong content hiện tại của font chữ fb Yaytext. Tham khảo nội dung để biết chi tiết nhé.
Sinh năm 2001 là tuổi gì? Mệnh gì? Tuổi Tân Tỵ hợp tuổi nào, hợp hướng nào và màu sắc hợp là màu nào nào? Và Tuổi hợp làm ăn kinh doanh, tuổi hợp lấy vợ/chồng của người sinh năm 2001? Cùng Yaytext giải mã chi tiết.
Nếu chúng ta nắm rõ mệnh ngũ hành của nam hay nữ sinh năm 2001, thì sẽ tra cứu các kiến thức về phong thủy, tử vi như: xem màu hợp với mệnh, hướng hợp mệnh, xem tuổi hợp, sinh tháng nào tốt của Tuổi Tân Tỵ 2001.
Người sinh năm 2001 Mệnh gì? Tuổi con gì?
Theo lịch vạn niên hay lịch dương, năm 2001 được tính bắt đầu từ ngày 24/01/2001 đến 11/02/2002. Theo lịch âm, năm 2001 là năm Tân Tỵ cầm tinh con Rắn, bắt đầu từ ngày 01/01/2001 đến hết ngày 30/12/2001.
-
- Xét theo Thiên can (Tân): Người sinh năm 2001 tương hợp với Bính, tương hình với Ất, Đinh.
-
- Xét theo Địa chi (Tỵ): Người sinh năm Tuổi Tân Tỵ 2001 tam hợp với Tỵ – Dậu – Sửu và tứ hành xung với Dần – Thân – Tỵ – Hợi.
Người sinh năm 2001 tuổi con Rắn mang mệnh Kim hay Bạch Lạp Kim (nghĩa là Vàng sáp ong). Theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành, người mệnh Kim tương sinh với Mệnh Thủy, Thổ và tương khắc với Mệnh Mộc, Hỏa.
Tử vi vận mệnh của người tuổi Tân Tỵ 2001
Tử vị của nam và nữ sinh năm tuổi Tân Tỵ 2001 đều tương đối giống nhau. Cụ thể như dưới đây:
+ Cung mệnh: mệnh Kim, Bạch Lạp Kim (Nam: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh; Nữ: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh)
-
- Tương sinh: Mệnh Thủy, Thổ
-
- Tương khắc: Mệnh Mộc, Hỏa
-
- Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
-
- Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi
+ Con số hợp:
-
- Nam hợp các số: 2, 5, 8, 9
-
- Nữ hợp các số: 6, 7, 8
+ Màu sắc hợp:
-
- Màu bản mệnh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
-
- Màu tương sinh: Mà vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
+ Màu không hợp/kiêng kỵ: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
+ Hướng hợp của nam và nữ sinh năm 2001
-
- Hướng hợp Nam mạng: Hướng Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
-
- Hướng không hợp Nam mạng: Hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)
-
- Hướng hợp Nữ mạng: Hướng Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)
-
- Hướng không hợp Nữ mạng: Hướng Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)
+ Bảng tuổi hợp/kỵ người năm 2001 trong kinh doanh và hôn nhân
Nội dung | Trong làm ăn | Trong hôn nhân |
Tuổi hợp nam 2001 |
Tân Tỵ đồng tuổi, Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Đinh Hợi
|
Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Mão |
Tuổi hợp nữ 2001 | Tân Tỵ đồng tuổi, Nhâm Ngọ, Ất Dậu | Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Mão |
Tuổi kỵ nam 2001 | Quý Mùi, Kỷ Sửu, Canh Dần, Ất Mùi, Mậu Dần, Đinh Sửu | |
Tuổi kỵ nữ 2001 | Quý Mùi, Kỷ Sửu, Canh Dần, Ất Mùi, Mậu Dần và Đinh Sửu |
Sinh năm 2001 mệnh gì, Sinh vào tháng nào trong năm Tân Tỵ 2001 là tốt nhất?
Người sinh ở mỗi tháng sẽ có số mệnh khác nhau, có thể may mắn thuận lợi, sống cuộc sống an nhàn, sung túc nhưng cũng có thể sẽ phải trải qua nhiều khó khăn, thăng trầm. Dưới đây là những điểm đặc trưng của mỗi tháng sinh của Tân Tỵ 2001.
THÁNG SINH | TÍNH CÁCH |
Tháng 1 âm lịch (Nhâm Dần)
|
Tháng Tiết Đầu xuân – Đầu xuân là lúc dương khí đang lên, tuổi trẻ có nhiều bấp bênh nhưng sẽ dần ổn định và thăng tiến rõ rệt ở tuổi 30.ăng tiến. |
Sinh tháng 2 (Quý Mão) | Tháng Tiết Kinh trập – Vận số phải bươn chải, khó khăn trùng trùng, tuy có tài nhưng thiếu quyết đoán, không có ý chí; tài lộc không nhiều. Tuy có chí nhưng thiếu quyết tâm. |
Sinh tháng 3 (Giáp Thìn) | Tháng Tiết Thanh minh – Vận số tốt đẹp, tài trí hơn người, vạn sự đều thành, thông minh, giỏi giang, tinh thần hăng hái, vui vẻ. Số được như ý, có thể lập nên đại nghiệp. Cố gắng lập nghiệp càng nhiều thành quả càng cao. |
Sinh tháng 4 (Ất Tỵ) |
Tháng Tiết Lập Hạ – Vận số tài trí hơn người, ý chí, có tấm lòng nghĩa hiệp, cuộc đời gặp nhiều may mắn, tình duyên tốt đẹp, hạnh phúc trọn vẹn và được lòng muôn dân.
|
Sinh tháng 5 (Bính Ngọ) | Tháng Tiết Mang chủng – Vận số cao quý, tài trí hơn người, người có năng lực tài giỏi, biết nhân tâm. Có số quý cách, công lợi vinh đạt, phúc lộc lâu dài, cả đời an yên. |
Sinh tháng 6 (Đinh Mùi) | Tháng Tiết Tiểu thử – Vận số tốt đẹp tính tình cương trực, tốt bụng, nhiệt tình, trung thực, dễ đạt được thành công, vợ chồng vinh đạt, con cháu hiển quý. Lập đại nghiệp nhờ tận dụng thời cơ, công danh, tài lộc vẹn toàn. |
Sinh tháng 7 (Mậu Thân) | Tháng Tiết Lập thu – Bản tính nhân từ, có tài kinh doanh, tính khí ôn hòa kinh doanh giỏi, có tố chất làm lãnh đạo. Số giàu sang, được mọi người ngưỡng mộ. Tự gầy dựng sự nghiệp được nhiều người kính nể. |
Sinh tháng 8 (Kỷ Dậu) | Tháng Tiết Bạch lộ – Bản tính nhân hậu, tài trí hơn người, tài năng, trung hậu, được kính trọng, có thể gây dựng đại nghiệp, gia đạo thuận hoà. |
Sinh tháng 9 (Canh Tuất) | Tháng Tiết Hàn lộ – Bản tính lương thiện và nhân, tâm mang ý chí, nhiều tham vọng nhưng thiếu quyết tâm nhưng lại thiếu năng lực. Tài vận tốt, sự nghiệp thành công nhưng không lớn. |
Sinh tháng 10 (Tân Hợi) | Tháng Tiết lập Đông – Bản tính chân thành, mẫu người tâm mang ý chí, giỏi giao tiếp. Số có tài vận và sự nghiệp tốt nhưng không lớn; đời sống vợ chồng hòa thuận. |
Sinh tháng 11 (Nhâm Tý) | Tháng Tiết Đại tuyết – Mệnh số kém may mắn, vất vả, vạn sự bất thành. Bản tính hướng nội, chỉ khi về già mới được thanh nhàn. |
Sinh tháng 12 (Quý Sửu) | Tháng Tiết Tiểu hàn – Bản tính cứng nhắc, nghĩ gì nói đó, cuộc đời ưu phiền, sự nghiệp khó thành. Cuối đời mới có cơ hội về tài vận và hạnh phúc. Là người nhạy cảm, thẳng thắn, sống theo nguyên tắc cứng nhắc, số mệnh không tốt. |
Với những thông tin về tử vi, vận mệnh và phong thủy của tuổi Tân Tỵ 2001 được Yaytext tổng hợp mới nhất năm 2022 ở bài viết này, hi vọng bạn sẽ cảm thấy thú vị và hữu ích nhé! Tuy nhiên, các thông tin dùng để tham khảo. Bởi mọi sự thành bại đều do mỗi người chúng ta, vì vậy bạn không cần quá lo nếu đọc được những thông tin không hay nhé!